Lớp phủ epoxy gốc nước được phủ cho sàn bê tông.
Phủ trên bề mặt sàn chịu tác động cơ và hóa học ở mức nhẹ và trung bình,
Phù hợp cho khu vực sản xuất, kho hàng hóa, bãi đậu xe, garage…
SIKAFLOOR®-2530 W – HỆ THỐNG:
Chi tiết | Hệ thống | Sản Phẩm | Liều lượng |
Lớp lót (2 giải pháp, phụ thuộc vào độ đặc chắc của bề mặt) | |||
Bề mặt ít thẩm thấu/ bề mặt đặc chắc | Lớp lót | 1/2 x Sikafloor®-2420 + 25% Thinner C | 0.1 – 0.2 kg/m² |
Bề mặt thường | Lớp Lót | 1 x Sikafloor®-2530 W + 5% Nước) | 0.15 – 0.3 kg/m² |
Lớp Phủ | |||
Lớp phủ tạo phẳng | Lớp phủ | 2 x Sikafloor®-2530 W | 0.15 – 0.2 kg/m² cho mỗi lớp |
(Chiều dày hệ thống 0.15 tới 0.3 mm)
Chi tiết | Hệ thống | Sản Phẩm | Liều lượng |
Lớp lót (2 giải pháp, phụ thuộc vào độ đặc chắc của bề mặt) | |||
Bề mặt ít thẩm thấu/ bề mặt đặc chắc | Lớp lót | 1/2 x Sikafloor®-2420 + 25% Thinner C | 0.1 – 0.2 kg/m² |
Bề mặt thường | Lớp Lót | 1 x Sikafloor®-2530 W + 5% Nước) | 0.15 – 0.3 kg/m² |
Lớp Phủ | |||
Lớp phủ tạo phẳng | Lớp phủ | 2 x Sikafloor®-2530 W | 0.15 – 0.2 kg/m² cho mỗi lớp |
(Chiều dày hệ thống 0.15 tới 0.3 mm)
– Bề mặt bê tông phải nhám và phải đạt cường độ nén (tối thiểu 25 N/mm2) với độ bám dính tối
thiểu 1.5 N/mm2
– Trước khi thi công phải tiến hành đo độ ẩm bề mặt và điểm đọng sương
– Độ ẩm bề mặt phải <4% . (Phương pháp: sử dụng thiết bị Sika®-Tramex meter hoặc thử theo tiêu
chuẩn ASTM D4263)
– Bề mặt bê tông phải được sử lý bằng các phương pháp cơ học như sử dụng máy bắn nhám hoặc
máy mài để loại bỏ các lớp bám dính không tốt và tạo nhám bề mặt
– Bê tông yếu phải được loại bỏ, các lỗi bề mặt như rỗ , rỗ tổ ong hay lỗ hổng phải được sửa chữa
lấp đầy .
– Bụi bẩn, dầu nhớt hay các vật liệu bể vụn phải được làm sạch hoàn toàn trước khi thi công bằng
các dụng cụ như bàn chải, máy hút bụi…
– Tiến hành làm thử trước khi thi công